Chúng ta học tiếng Nga – Bài 60
13.07.2013, 12:29
|
|
© Flickr.com/california cowgirl1/cc-by-nc-sa 3.0
|
Tania Rumyantseva và Đan Thi tiếp nối chương trình “Chúng ta học tiếng Nga”.
***
Các bạn thân mến, xin chào các bạn!
ЗДРАВСТВУЙТЕ!
Chúng
ta tiếp tục làm quen chi tiết hơn với các danh từ, tính từ và đại từ
trong đối cách – cách 4 - của tiếng Nga. Chắc các bạn còn nhớ trong bài
trước chúng ta đã nói về phương thức sử dụng cách 4 để biểu thị đối
tượng của hành động. Bây giờ ta ôn laii một chút nhé
НЕДАВНО
У МОЕЙ ПОДРУГИ НИНЫ БЫЛ ДЕНЬ РОЖДЕНИЯ. Я ПОДАРИЛА ЕЙ КРАСИВЫЙ ШЕЛКОВЫЙ
ШАРФ. НА ЭТОМ ВЕЧЕРЕ Я ВСТРЕТИЛА СВОЕГО ШКОЛЬНОГО ДРУГА. МЫ ЕЛИ ЧЕРНУЮ
ИКРУ И ПИЛИ БЕЛОЕ ВИНО. Cách đây chưa lâu (Mới đây) bạn gái Nina của tôi
đã có (lễ) sinh nhật. Tôi đã tặng cô ấy chiếc khăn lụa đẹp. Trong buổi
vui liên hoan này tôi đã gặp lại người bạn học phổ thông của mình. Chúng
tôi đã ăn trứng cá đen và uống rượu vang trắng.
Hôm
nay chúng ta sẽ nói về phương thức sử dụng cách 4 để so sánh. Đồng thời
ta học cách mô tả ngoại hình và tính cách của một người. Chi Tania, chị
giống ai?
Я ПОХОЖА НА МАМУ. У НЕЕ ТОЖЕ СВЕТЛЫЕ ВООСЫ И ГОЛУБЫЕ ГЛАЗА. Tôi giống mẹ. Mẹ cũng có tóc màu sáng và mắt xanh.
Thế còn em trai chị thì giống ai?
А
МОЙ БРАТ ПОХОЖ НА ОТЦА. У НЕГО ВЫСОКИЙ ЛОБ, ПРЯМОЙ НОС, ТЕМНЫЕ ВОЛОСЫ И
КАРИЕ ГЛАЗА. МЫ НЕ ПОХОЖИ ДРУГ НА ДРУГА. Còn em trai tôi thì giống bố.
Bố có trán cao, mũi thẳng, tóc màu sẫm và mắt nâu. Chúng tôi (Tôi và em
trai) không giống nhau.
Các danh từ НА МАМУ, НА ОТЦА
đứng ở cách 4. Xin các bạn lưu ý cách biểu thị ДРУГ НА ДРУГА, cần sử
dụng để chỉ hành động tương hỗ của hai người.
Mời các bạn nghe đoạn hội thoại sau:
ЗУНГ, КАК ЗОВУТ ТВОЕГО ЛУЧШЕГО ДРУГА? – Dũng ơi, bạn thân của cậu tên là gì?
ЕГО ЗОВУТ АНТОН. Cậu ấy tên là Anton.
КАК ОН ВЫГЛЯДИТ? Trông cậu ấy thế nào?
ОН
ВЫСОКИЙ, ШИРОКОПЛЕЧИЙ, У НЕГО СПОРТИВНАЯ ФИГУРА, ОТКРЫТОЕ СИМПАТИЧНОЕ
ЛИЦО, КУРНОСЫЙ НОС, КУДРЯВЫЕ РЫЖИЕ ВОЛОСЫ И ВЕСЕЛЫЕ ЗЕЛЕНЫЕ ГЛАЗА. Cậu
ấy cao, vai rộng, thân hình thể thao, khuôn mặt cởi mở dễ mến, mũi hếch,
tóc xoăn màu hung và mắt xanh vui tươi.
А КАКОЙ У НЕГО ХАРАКТЕР? Thế tính cậu ấy thế nào?
У
НЕГО ХОРОШИЙ, ЛЕГКИЙ ХАРАКТЕР, ОН ЛЮБИТ ШУТИТЬ. А ЕЩЕ АНТОН ОЧЕНЬ
НАДЕЖНЫЙ ЧЕЛОВЕК. НА НЕГО ВСЕГДА МОЖНО ПОЛОЖИТЬСЯ. Cậu ấy tính tình tốt,
nhẹ nhàng, cậu ấy thích đùa. Anton còn là người rất chắc chắn đáng tin.
Luôn luôn có thể trông cậy vào cậu ấy.
МОЖНО СКАЗАТЬ, ТЕБЕ ПОВЕЗЛО! ГДЕ ВЫ ПОЗНАКОМИЛИСЬ С АНТОНОМ? Có thể nói là cậu may mắn đấy! Cậu làm quen với Anton ở đâu?
В
СЕКЦИИ НАСТОЛЬНОГО ТЕННИСА В УНИВЕРСИТЕТЕ. ТЕПЕРЬ МЫ ИГРАЕМ В ОДНОЙ
РОК-ГРУППЕ. НАМ НРАВЯТСЯ ОДНИ И ТЕ ЖЕ ФИЛЬМЫ И КНИГИ. МЫ С АНТОНОМ ЛЮБИМ
ПРОВОДИТЬ СВОБОДНОЕ ВРЕМЯ ВМЕСТЕ. Trong nhóm bóng bàn ở trường đại học.
Bây giờ bọn tớ cùng chơi trong ban nhạc rock. Chúng tớ thích cùng loại
phim và sách (như nhau). Tớ và Anton ưa dùng thời gian rảnh (giải trí)
cùng nhau.
Các bạn hãy thử lập đoạn chuyện kể ngắn về bạn bè và người thân của mình. Xin gợi ý môt số từ sẽ giúp các bạn:
ЛИЦО:
КРАСИВОЕ, НЕКРАСИВОЕ, СИМПАТИЧНОЕ, ПРИЯТНОЕ, ОТКРЫТОЕ, КРУГЛОЕ,
ОВАЛЬНОЕ – Khuôn mặt: Đẹp, không đẹp, dễ thương-dễ ưa, dễ mến-dễ chịu,
cởi mở, tròn, trái xoan.
ВОЛОСЫ: ДЛИННЫЕ, КОРОТКИЕ,
КУДРЯВЫЕ, СВЕТЛЫЕ, ТЕМНЫЕ, ЧЕРНЫЕ, РЫЖИЕ, СЕДЫЕ – Tóc: Dài, ngắn, xoăn,
(màu) sáng, (màu) sẫm, (màu) đen, (màu) hung, bạc.
ГЛАЗА:
СЕРЫЕ, СИНИЕ, ГОЛУБЫЕ, КАРИЕ, ЧЕРНЫЕ, ЗЕЛЕНЫЕ, ВЕСЕЛЫЕ, ЖИВЫЕ, ЗЛЫЕ –
Mắt: Xám, xanh thẫm, xanh nhạt, nâu, đen, xanh biếc, vui tươi, sinh
động, ác độc.
НОС: ДЛИННЫЙ, КОРОТКИЙ, ПРЯМОЙ, КУРНОСЫЙ, БОЛЬШОЙ, МАЛЕНЬКИЙ – Mũi: Dài, ngắn, thẳng, hếch, to, bé.
ЧЕЛОВЕК: ВЫСОКИЙ, МАЛЕНЬКИЙ, ПОЛНЫЙ, ХУДОЙ, СТРОЙНЫЙ - Người: Cao, bé nhỏ, đẫy đà, gầy gò, cân đối.
ХАРАКТЕР:
СИЛЬНЫЙ, СЛАБЫЙ, ЛЕГКИЙ, ТРУДНЫЙ, ВЕСЕЛЫЙ, СПОКОЙНЫЙ – Tính tình: Mạnh
mẽ, yếu đuối, nhẹ nhàng, khó khăn, vui vẻ, ôn hòa-điềm tĩnh.
Để
ôn luyện tốt hơn, các bạn có thể tham khảo chuyên mục Chúng ta học
tiếng Nga trên trang điện tử của Đài "Tiếng nói nước Nga" theo địa chỉ www.vietnamese.ruvr.ru.
Xin chúc thành công và hẹn gặp lại trên làn sóng điện của Đài "Tiếng nói nước Nga".
ДО СВИДАНЬЯ!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét