TỔNG CÔNG TY XDCTGTI
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1
Số:……./CV-TCN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH
PHÚC
Sóc Sơn ngày 14 tháng 04 năm 2010
|
Kính gửi : Vụ tổ chức cán bộ Bộ GTVT
Căn cứ công văn số: 7573
/BGTVT-TCCB ngày 22/03/2010 về việc cung cấp tư liệu hình ảnh biên soạn xuất
bản sách về giáo dục và đào tạo ngành GTVT của Bộ GTVT
Trường trung cấp nghề
công trình 1 xin cung cấp thong tin về trường như sau:
THÔNG TIN VỀ NHÀ TRƯỜNG
1. Tên trường:
Tên trường: TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1
Địa chỉ: Xã Tân Dân,
Huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội
Điện thoại: (04) 35811363,
(04) 3 5810 007.
Fax: (04)35811404
EMail: vsel.cienco1@gmail.com
2. Lãnh đạo trường:
+ Hiệu trưởng:
Họ Và Tên: Nguyễn Văn
Hoàn
Điện thoại: (04)35811363
Di động: 0913359277.
EMail: Mrnguyenvanhoan@yahoo.com.vn.
+Phó Hiệu trưởng1:
-
Họ
Và Tên: Phạm Văn Lượng
-
Điện
thoại: (04)35810007
-
Di
động: 0905752601
-
Email:
P.luong07@gmail.com
+Phó Hiệu trưởng 2:
-
Họ
Và Tên: Ngô Anh Tuấn
-
Điện
thoại:(04)35811
-
Di
động:0912209497
-
EMail: ngotuan-at74@yahoo.com.vn
3. Lịch sử hình thành và
phát triển của nhà trường:
- Tổ chức tiền thân:
Trường Công nhân công trình 2 thuộc cục Công trình 2 Bộ giao thông vận tải Theo
Quyết định số: 1498/QĐ- TC ngày 18/06/1971.
- Quyết định số
2934QĐ/TCCB-LĐ ngày 24/12/1994 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc đổi
tên trường Công nhân kỹ thuật 1(Tiền thân là trường Công nhân công trình 2)
thành trường: Kỹ thuật nghiệp vụ công trình giao thông, trực thuộc Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông I, Bộ giao thông vận tải.
- Quyết định số:
2059/QĐ-BGTVT ngày 03/07/2007 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc thành
lập trường: Trung cấp nghề công trình 1(Trên cơ sở Trường kỹ thuật nghiệp vụ
công trình giao thông), trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông
I
- Thành tích đã đạt được:
Gần 40 năm xây dựng và
trưởng thành, Trường đã đào tạo hơn 30.000 công nhân lành nghề, cán bộ kỹ thuật
cung cấp cho ngành giao thông vận tải và toàn xã xã hội. Với thành tích đã đạt
được, nhà trường đã được Đảng, Nhà nước, các cấp ngành khen thưởng nhiều phần
thưởng cao quý:
Nh÷ng
thµnh tÝch ®¹t ®îc
-
Nhµ trêng ®· ®µo t¹o ®îc h¬n 30.000 c«ng
nh©n kü thuËt bËc 3/7, ®µo t¹o ng¾n h¹n vµ båi dìng n©ng cao tay nghÒ ch¬
10.000 häc viªn. Bæ tóc v¨n ho¸ cÊp 2, cÊp 3: 444 häc viªn, ®µo t¹o gi¸o viªn
d¹y nghÒ cho: 32 ngêi.
-
02 Hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng nhÊt (2001,
2006).
-
03 Hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng nh×
(1986,1992,1996)
-
01 Hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng ba (1982)
-
02 ®ång chÝ ®îctÆng danh hiÖu nhµ gi¸o u
tó
-
01 ®ång chÝ ®îc tÆng hu©n ch¬ng lao ®éng
h¹ng ba.
-
NhiÒu b»ng khen, giÊy khen, cê thëng cña
Bé giao th«ng vËn t¶i, Tæng Liªn ®oµn lao ®éng ViÖt nam, Bé v¨n ho¸, Bé lao
®éng & th¬ng binh x· héi, cña Tæng côc d¹y nghÒ, Uû ban nh©n d©n thµnh phè
Hµ néi, Trung ¬ng §oµn thanh niªn Céng s¶n Hå ChÝ Minh, C«ng ®oµn ngµnh giao th«ng
vËn t¶i....cho c¸c tËp thÓ vµ c¸ nh©n
-
Hµng n¨m cã tõ 4-5 gi¸o viªn d¹y giái cÊp
Bé, cÊp thµnh phè, 15-20 gi¸o viªn d¹y giái cÊp trêng, nhiÒu häc sinh giái cÊp
trêng vµ cÊp thµnh phè.
4. Quy mô và năng lực:
- Chức năng nhiệm vụ của
trường:
+ Tổ chức đào tạo công
nhân kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ sơ cấp nghề, trung
cấp nghề các nghề: Sắt hàn, kích kéo, lái máy thi công nền, khảo sát đo đạc,
Điện công nghiệp và dân dụng, sửa chữa ôtô, máy xây dựng, vận hành cần trục,
khoan cọc nhồi, xây dựng đường sắt, Nề bê tông, đào tạo lái xe Mô tô, ôtô hạng
B1, B2,C Nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương ứng với
trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác
phong công nghiệp, đào điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng với nhu cầu của thị trường
lao động.
+ Tổ chức xây dựng và
duyệt các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề đã
được phép đào tạo, đồng thời tổ chức thực hiện theo các chương trình, giáo
trình, học liệu đã biên soạn.
+ Tổ chức nghiên cứu khoa
học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, thực hiện
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
+ Phối hợp với các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình, người học nghề trong hoạt động dạy nghề
+ Thực hiện các quy định
khác theo quy định của pháp luật.
-
Về
tổ chức và quản lý:
+ Ban giám hiệu: 03 đ/c(01
Hiệu trưởng + 02 phó Hiệu trưởng)
+ Phòng chức năng: 03
phòng
+ Đào tạo: 02 khoa + 01 Trung tâm
+ Về đào tạo: Chuyên ngành
hiện có:
STT
|
Tên nghề đào tạo
|
Quy mô
(HS/năm)
|
Trình độ
|
1
|
Kỹ
nghệ sắt
|
75
|
Trung
cấp
|
2
|
Hàn
|
75
|
Trung
cấp
|
3
|
Lắp
đặt cầu
|
100
|
Trung
cấp
|
4
|
Vận
hành máy thi công nền
|
100
|
Trung
cấp
|
5
|
Điện
dân dụng
|
30
|
Trung
cấp
|
6
|
Điện
công nghiệp
|
30
|
Trung
cấp
|
7
|
Sửa
chữa máy xây dựng
|
30
|
Trung
cấp
|
8
|
Lái
cẩu
|
30
|
Trung
cấp
|
9
|
Nề
|
30
|
Trung
cấp
|
10
|
Mộc
xây dựng
|
30
|
Trung
cấp
|
11
|
Công
nghệ ôtô
|
30
|
Trung
cấp
|
12
|
Trắc
địa xây dựng
|
30
|
Trung
cấp
|
13
|
Xây
dựng duy tu đường sắt
|
30
|
Trung
cấp
|
14
|
Vận
hành thiết bị nâng
|
30
|
Trung
cấp
|
15
|
Công
nghệ ôtô
|
30
|
Trung
cấp
|
16
|
Xây
dựng duy tu đường bộ
|
30
|
Trung
cấp
|
17
|
Thí
nghiệm viên giao thông
|
30
|
Trung
cấp
|
18
|
Lái
xe mô tô
|
2000
|
|
19
|
Lái
xe ôt ô
|
3000
|
(H
ạng B1,b2.C)
|
Trong đó:
- Kỹ nghệ sắt
- Hàn
- Lắp đặt cầu(Kích kéo)
- Vận hành máy thi công nền
- Điện dân dụng
- Điện công nghiệp
- Lái cẩu
- Trắc địa xây dựng
- Đào tạo lái xe mô tô
- Đào tạo lái xe ôtô hạng
B1, B2, C
Là những nghề đang đ ược đào tạo với lưu lượng lớn nhất hiện nay
5. Đội ngũ giáo viên(Số
lượng, trình độ chuyên môn,sư phạm):
- Số lượng: 48 người
- Trình độ học vấn:
+ Trình độ Đại học, trên đại
học: 27 người,
+ Trình độ cao đẳng: 10
người
+ Trình độ trung cấp: 03
người,
+ Trình độ công nhân bậc
cao: 08 người
+ Trình độ ngoại ngữ: Anh
văn trình độ A: 30 người
Trình độ sư phạm: Trình
độ sư phạm bậc 2: 100%
6.Cơ sở vật chất dạy học:
- Cơ sở hạ tầng:
+ Diện tích đất sử dụng:
4,6 ha, trong đó:
Đất xây dựng gồm có:
Khu Hiệu Bộ: 760m2,
Khu học lý thuyết(10
phòng học): 450m2(01phòng học tin học 40 máy vi tính, 01 phòng học tiếng Anh:
20 cabin),
Khu học thực hành: 720m2
nhà xưởng + 2000m2 bãi thực tập.
Hội trường: 300m2, Ký
thúc xá: 3.000m2,
Nhà ăn: 500m2, thư viện:
45m2. Khu thể thao: Sân bóng đá: 460m2, sân bóng chuyền: 162m2, khu sân cầu
lông: 200m2, khu thi đấu điền kinh: 500m2.
Các hạng mục khác: Nhà ở
CBCNV: 1988 m2, Sân bê tông, vườn hoa cây cảnh, đường bê tông, Nhà trạm xá.....
+ Thiết bị giảng
dạy: Đủ các thiết bị giảng dạy cho học
sinh học tập
7. Tổ chức đoàn thể: Tổ
chức Công đoàn trường, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ban nữ công; Các
tổ chức đoàn thể trực thuộc các tổ chức đoàn thể của TCTXDCTGTI
8. Chiến lược phát triển
nhà trường:
- Nhà trường tiếp tục
liên kết với các doanh nghiệp có nhu cầu(Kể cả các doanh nghiệp cần xuất khẩu
lao động) đào tạo công nhân kỹ thuật các nghề công trình giao thông với xu
hướng mở: Đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp theo đúng tiêu chuẩn quy định, với
lưu lượng 300-500 học sinh/năm, phù hợp với năng lực vốn có của mình.
- Tiếp tục liên kết với
các trường bạn đào tạo những ngành nghề mà năng lực của nhà trường có thể đáp
ứng được, như: Công nghệ thông tin, Diện dân dụng, tin học, kế toán....
- Đầu tư mở rộng nghề lái
xe môtô, ôtô với lưu lượng 3.000 học viên lái xe ôtô(Hạng B1, b2,C), 4000-5000
học viên nghề lái xe môtô
- Đầu tư cơ sở vật chất
kỹ thuật, con người tiến tới nâng cấp trường ở trình độ Cao đẳng nghề
Ngày 14 tháng 04 năm 2010
Hiệu trưởng
Nguyễn Văn Hoàn
|
Civil Engineering Construction
Corporation No.1
Vocational School of Engineering No.1
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIỆT NAM Independence
- Freedom - Happiness
|
Respectfully
addressed to:
Official Organization Department, Ministry of Communications and
Transport
Persuant to the
official document no. 7573/BGTVT-TCCB dated March 22nd 2010 on
supplying documents, pictures for editing and punishing book on education and
training
We would like
to provide some information about our Vocational School of Engineering
No.1
1.
Name
of the school.
Name: Vocational
School of Engineering
No.1
Address: Tan Dan commune, Soc Son District, Ha Noi
city.
Tel. number: 04. 35811363/ 04. 35810 007
Fax: 04. 35811404
Email: vse1.cienco1@gmail.com
2.
The
school leaders.
-
The headmaster:
Full name: Nguyen Van Hoan
Tel. number: 04.
35811363
Mobile:
0913.359.277
-
Vice-headmaster 1:
Full name: Pham Van Luong
Tel. number: 04. 35810007
Mobile: 0905752601
Email: p.luong07@gmail.com
-
Vice-headmaster 2:
Full name: Ngo Anh Tuan
Tel. number: 04.
35811……..
Mobile: 0912209497
Email: ngotuan-at74@yahoo.com.vn
3.
The
foundation and Development of the School.
Previous
organization: Engineering Worker Training School No.2, Engineering Department
No.2, Ministry of Communications and
Transport according to Decision 1498/QĐ-TC dated on June 18th,
1971.
Decision
2934QĐ/TCCB-LĐ dated on December 24th, 1994 of the Minister of
Ministry of Communications and Transport on renaming Engineering
Worker Training
School (once known as Engineering Worker Training School No.2)
to Transport Engineering Vocational
School, Ministry of Communications and Transport.
Decision
2059/QĐ-BGTVT dated on July 3rd, 2007 of the Minister of Ministry of
Communications and Transport on forming Vocational
School of Engineering No.1
based on upgrading of Transport
Engineering Vocational
School, Civil Engineering Construction
Cooperation no.1.
Achievement
Nearly 40 years
of construction and development, our school has trained appropriately 20,000
skillful workers and technical managers for transportation and the whole
society. With achieved success, our school has been given some noble rewards by
the Party, the government as well as higher authorities, such as:
-
The school’s party maintained as
transparent and powerful one.
-
A third class labour Decoration.
-
Three second class labour Decorations.
-
A first class labour Decoration.
-
Advanced and excellent appellation for
the successive years.
-
The School’s Trade Union and the Youth
Union are anually acknowledged as excellent and strong local trade union,
advanced and excellent youth union and receive commendatory flags and a lot of
certificates of merit from Vietnam
General Confederation of Labour and the Central Youth Union of Ho Chi Minh
Communists
4.
Scale
and Capacibility.
-
The function and task of the school.
+ Organize and train
technical workers in real manufacture and service at professional secondary and
primary level in welding, bridge installation, machine driving, construction
survey, industrial electricity, civil electricity, automobile repair,
construction machinery, crane operation,
pile drilling, railway construction, concrete masonry, motor driving training,
automobile driving training at level B1, B2 and C. After graduation, learners
can widen professional knowledge, gain strength, have awareness of professional
etiquette, working discipline, industrial manner, find suitable job or continue
learning at higher level to meet the demand of labour market.
+ Build and examine the
syllabus, textbooks and materials for vocational teaching; and carry out edited
ones.
+ Do scientific research;
apply the advances of science and technology; technological transmittion;
manufacture and do business according to legal regulations.
+ Co-odinate with
enterprises, organization, individual and learners in vocational training.
-
Organization and management.
+ The board of directors: 03 comrades (01 headmaster and 02
vice-headmasters)
+ Functional departments: 03 ones
+ Training: 02 faculties and 01 center.
+ Current branches of
training include:
No
|
Branches of training
|
Numbers (student/year)
|
Level
|
1
|
Iron technique
|
75
|
Professional Secondary
|
2
|
Welding
|
75
|
Secondary
|
3
|
Bridge Installation
|
100
|
|
4
|
Engine operation for
floor construction
|
100
|
|
5
|
Civil Electricity
|
30
|
|
6
|
Industrial
Electricity
|
30
|
|
7
|
Constructive
Machinery Repair
|
30
|
|
8
|
Crane operating
|
30
|
|
9
|
Masonry
|
30
|
|
10
|
Constructive Carpenter
|
30
|
|
11
|
Automobile
Technology
|
30
|
|
12
|
Construction survey
|
30
|
|
13
|
Railway construction
and maintanance
|
30
|
|
14
|
Lift-equipment
operation
|
30
|
|
15
|
Road construction
and maintanance
|
30
|
|
16
|
Transport
experimenter
|
30
|
|
17
|
Motor driving
|
2000
|
|
18
|
Automobile driving
|
3000
|
B1, B2 and C level
|
Among those, these are the main branches in training currently:
-
Iron technique
-
Welding
-
Bridge installation
-
Engine operation for floor construction
-
Civil electricity
-
Industrial electricity
-
Crane driving
-
Construction survey
-
Motor driving training
-
B1, B2, C level automobile driving
training
5. Teaching Staff.
-
Total: 48 teachers
-
Academic qualification:
+ University graduation: 27
+ College graduation: 11
+ Professional secondary: 04
+ High level skillful
workers: 06
+ Foreign language level: A level English: 30 (70%)
+ Teaching diploma: level 2: 100%
6. Teaching material facilities.
-
Infrastructure: total area in use: 4.6
ha, including:
-
Construction land comprises: the school
headquarters: 760m2; theory lesson area: 450m2 (including 10 classrooms, in
which there is an informatics teaching room with 40 computers and an English
teaching room with 20 cabins); practical area: 720m2 workshop and 2000m2 ground
for practice; meeting-hall: 300m2; the hostel: 3000m2; canteen: 500m2; Sports-playing
ground: 460m2 for football, 162m2 for volleyball, 200m2 for badminton, 500m2
for athletic sports. And others: living place for the teachers and the
officers: 1988m2, concrete ground, flower pots, concrete path, medical station,
etc.
-
Teaching material: enough to meet the
demand of all students
7. Union.
The school’s Trade Union, The Youth Union of Ho Chi Minh Communists,
Women’s Department. All are under the organization of Cienco1
8. Strategic Scheme.
Vocational
School of Engineering
No.1 continues cooperating
with the enterprises and companies to train engineering technical workers:
training 200- 300 workers of professional secondary and primary level based on
the standard requirement.
-
Continue to associate with other
schools and colleges to teach Information Technology, Civil Electricity,
Informatics, Accounting,
-
Invest and enlarge motor and automobile
driving training: 2500-3000 motor driving learners and 4000-5000 automobile
driving learners yearly.
-
Invest in material facilities,
technique and human resource to raise the school to Vocational College
level.
April 14th, 2010
Head-Master
Nguyen Van Hoan
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét