THÔNG TIN VỀ NHÀ TRƯỜNG
1. Tên trường:
Tên trường: TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1
Địa chỉ: Xã Tân Dân, Huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội
Điện thoại: (04) 35811363, (04) 3 5810 007.
Fax: (04)35811404
EMail: vsel.cienco1@gmail.com
2. Lãnh đạo trường:
+ Hiệu trưởng:
Họ Và Tên: Nguyễn Văn Hoàn
Điện thoại: (04)35811363
Di động: 0913359277.
EMail: Mrnguyenvanhoan@yahoo.com.vn.
+Phó Hiệu trưởng1:
- Họ Và Tên: Phạm Văn Lượng
- Điện thoại: (04)35810007
- Di động: 0905752601
- Email: P.luong07@gmail.com
+Phó Hiệu trưởng 2:
- Họ Và Tên: Ngô Anh Tuấn
- Điện thoại:(04)35811
- Di động:0912209497
- EMail: ngotuan-at74@yahoo.com.vn
3. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà trường:
- Tổ chức tiền thân: Trường Công nhân công trình 2 thuộc cục Công trình 2 Bộ giao thông vận tải Theo Quyết định số: 1498/QĐ- TC ngày 18/06/1971.
- Quyết định số 2934QĐ/TCCB-LĐ ngày 24/12/1994 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc đổi tên trường Công nhân kỹ thuật 1(Tiền thân là trường Công nhân công trình 2) thành trường: Kỹ thuật nghiệp vụ công trình giao thông, trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I, Bộ giao thông vận tải.
- Quyết định số: 2059/QĐ-BGTVT ngày 03/07/2007 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về việc thành lập trường: Trung cấp nghề công trình 1(Trên cơ sở Trường kỹ thuật nghiệp vụ công trình giao thông), trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I
- Thành tích đã đạt được:
Gần 40 năm xây dựng và trưởng thành, Trường đã đào tạo hơn 30.000 công nhân lành nghề, cán bộ kỹ thuật cung cấp cho ngành giao thông vận tải và toàn xã xã hội. Với thành tích đã đạt được, nhà trường đã được Đảng, Nhà nước, các cấp ngành khen thưởng nhiều phần thưởng cao quý:
Nh÷ng thµnh tÝch ®¹t ®îc
- Nhµ trêng ®· ®µo t¹o ®îc h¬n 30.000 c«ng nh©n kü thuËt bËc 3/7, ®µo t¹o ng¾n h¹n vµ båi dìng n©ng cao tay nghÒ ch¬ 10.000 häc viªn. Bæ tóc v¨n ho¸ cÊp 2, cÊp 3: 444 häc viªn, ®µo t¹o gi¸o viªn d¹y nghÒ cho: 32 ngêi.
- 02 Hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng nhÊt (2001, 2006).
- 03 Hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng nh× (1986,1992,1996)
- 01 Hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng ba (1982)
- 02 ®ång chÝ ®îctÆng danh hiÖu nhµ gi¸o u tó
- 01 ®ång chÝ ®îc tÆng hu©n ch¬ng lao ®éng h¹ng ba.
- NhiÒu b»ng khen, giÊy khen, cê thëng cña Bé giao th«ng vËn t¶i, Tæng Liªn ®oµn lao ®éng ViÖt nam, Bé v¨n ho¸, Bé lao ®éng & th¬ng binh x· héi, cña Tæng côc d¹y nghÒ, Uû ban nh©n d©n thµnh phè Hµ néi, Trung ¬ng §oµn thanh niªn Céng s¶n Hå ChÝ Minh, C«ng ®oµn ngµnh giao th«ng vËn t¶i....cho c¸c tËp thÓ vµ c¸ nh©n
- Hµng n¨m cã tõ 4-5 gi¸o viªn d¹y giái cÊp Bé, cÊp thµnh phè, 15-20 gi¸o viªn d¹y giái cÊp trêng, nhiÒu häc sinh giái cÊp trêng vµ cÊp thµnh phè.
4. Quy mô và năng lực:
- Chức năng nhiệm vụ của trường:
+ Tổ chức đào tạo công nhân kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề các nghề: Sắt hàn, kích kéo, lái máy thi công nền, khảo sát đo đạc, Điện công nghiệp và dân dụng, sửa chữa ôtô, máy xây dựng, vận hành cần trục, khoan cọc nhồi, xây dựng đường sắt, Nề bê tông, đào tạo lái xe Mô tô, ôtô hạng B1, B2,C Nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, đào điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng với nhu cầu của thị trường lao động.
+ Tổ chức xây dựng và duyệt các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề đã được phép đào tạo, đồng thời tổ chức thực hiện theo các chương trình, giáo trình, học liệu đã biên soạn.
+ Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
+ Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình, người học nghề trong hoạt động dạy nghề
+ Thực hiện các quy định khác theo quy định của pháp luật.
- Về tổ chức và quản lý:
+ Ban giám hiệu: 03 đ/c(01 Hiệu trưởng + 02 phó Hiệu trưởng)
+ Phòng chức năng: 03 phòng
+ Đào tạo: 02 khoa + 01 Trung tâm
+ Về đào tạo: Chuyên ngành hiện có:
STT | Tên nghề đào tạo | Quy mô (HS/năm) | Trình độ |
1 | Kỹ nghệ sắt | 75 | Trung cấp |
2 | Hàn | 75 | Trung cấp |
3 | Lắp đặt cầu | 100 | Trung cấp |
4 | Vận hành máy thi công nền | 100 | Trung cấp |
5 | Điện dân dụng | 30 | Trung cấp |
6 | Điện công nghiệp | 30 | Trung cấp |
7 | Sửa chữa máy xây dựng | 30 | Trung cấp |
8 | Lái cẩu | 30 | Trung cấp |
9 | Nề | 30 | Trung cấp |
10 | Mộc xây dựng | 30 | Trung cấp |
11 | Công nghệ ôtô | 30 | Trung cấp |
12 | Trắc địa xây dựng | 30 | Trung cấp |
13 | Xây dựng duy tu đường sắt | 30 | Trung cấp |
14 | Vận hành thiết bị nâng | 30 | Trung cấp |
15 | Công nghệ ôtô | 30 | Trung cấp |
16 | Xây dựng duy tu đường bộ | 30 | Trung cấp |
17 | Thí nghiệm viên giao thông | 30 | Trung cấp |
18 | Lái xe mô tô | 2000 | |
19 | Lái xe ôt ô | 3000 | (H ạng B1,b2.C) |
| | | |
Trong đó:
- Kỹ nghệ sắt
- Hàn
- Lắp đặt cầu(Kích kéo)
- Vận hành máy thi công nền
- Điện dân dụng
- Điện công nghiệp
- Lái cẩu
- Trắc địa xây dựng
- Đào tạo lái xe mô tô
- Đào tạo lái xe ôtô hạng B1, B2, C
Là những nghề đang đ ược đào tạo với lưu lượng lớn nhất hiện nay
5. Đội ngũ giáo viên(Số lượng, trình độ chuyên môn,sư phạm):
- Số lượng: 48 người
- Trình độ học vấn:
+ Trình độ Đại học, trên đại học: 27 người,
+ Trình độ cao đẳng: 10 người
+ Trình độ trung cấp: 03 người,
+ Trình độ công nhân bậc cao: 08 người
+ Trình độ ngoại ngữ: Anh văn trình độ A: 30 người
Trình độ sư phạm: Trình độ sư phạm bậc 2: 100%
6.Cơ sở vật chất dạy học:
- Cơ sở hạ tầng:
+ Diện tích đất sử dụng: 4,6 ha, trong đó:
Đất xây dựng gồm có:
Khu Hiệu Bộ: 760m2,
Khu học lý thuyết(10 phòng học): 450m2(01phòng học tin học 40 máy vi tính, 01 phòng học tiếng Anh: 20 cabin),
Khu học thực hành: 720m2 nhà xưởng + 2000m2 bãi thực tập.
Hội trường: 300m2, Ký thúc xá: 3.000m2,
Nhà ăn: 500m2, thư viện: 45m2. Khu thể thao: Sân bóng đá: 460m2, sân bóng chuyền: 162m2, khu sân cầu lông: 200m2, khu thi đấu điền kinh: 500m2.
Các hạng mục khác: Nhà ở CBCNV: 1988 m2, Sân bê tông, vườn hoa cây cảnh, đường bê tông, Nhà trạm xá.....
+ Thiết bị giảng dạy: Đủ các thiết bị giảng dạy cho học sinh học tập
7. Tổ chức đoàn thể: Tổ chức Công đoàn trường, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ban nữ công; Các tổ chức đoàn thể trực thuộc các tổ chức đoàn thể của TCTXDCTGTI
8. Chiến lược phát triển nhà trường:
- Nhà trường tiếp tục liên kết với các doanh nghiệp có nhu cầu(Kể cả các doanh nghiệp cần xuất khẩu lao động) đào tạo công nhân kỹ thuật các nghề công trình giao thông với xu hướng mở: Đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp theo đúng tiêu chuẩn quy định, với lưu lượng 300-500 học sinh/năm, phù hợp với năng lực vốn có của mình.
- Tiếp tục liên kết với các trường bạn đào tạo những ngành nghề mà năng lực của nhà trường có thể đáp ứng được, như: Công nghệ thông tin, Diện dân dụng, tin học, kế toán....
- Đầu tư mở rộng nghề lái xe môtô, ôtô với lưu lượng 3.000 học viên lái xe ôtô(Hạng B1, b2,C), 4000-5000 học viên nghề lái xe môtô
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, con người tiến tới nâng cấp trường ở trình độ Cao đẳng nghề
| Ngày 14 tháng 04 năm 2010 Hiệu trưởng |
1. Name of the school.
Name: Vocational School of Engineering No.1
Address: Tan Dan commune, Soc Son District, Ha Noi city.
Tel. number: 04. 35811363/ 04. 35810 007
Fax: 04. 35811404
Email: vse1.cienco1@gmail.com
2. The school leaders.
- The headmaster:
Full name: Nguyen Van Hoan
Tel. number: 04. 35811363
- Vice-headmaster 1:
Full name: Pham Van Luong
Tel. number: 04. 35810007
Email: p.luong07@gmail.com
- Vice-headmaster 2:
Full name: Ngo Anh Tuan
Tel. number: 04. 35811……..
Email: ngotuan-at74@yahoo.com.vn
3. The foundation and Development of the School.
Previous organization: Engineering Worker Training School No.2, Engineering Department No.2, Ministry of Communications and Transport according to Decision 1498/QĐ-TC dated on June 18th, 1971.
Decision 2934QĐ/TCCB-LĐ dated on December 24th, 1994 of the Minister of Ministry of Communications and Transport on renaming Engineering Worker Training School (once known as Engineering Worker Training School No.2) to Transport Engineering Vocational School , Ministry of Communications and Transport.
Decision 2059/QĐ-BGTVT dated on July 3rd, 2007 of the Minister of Ministry of Communications and Transport on forming Vocational School of Engineering No.1 based on upgrading of Transport Engineering Vocational School , Civil Engineering Construction Cooperation no.1.
Achievement
Nearly 40 years of construction and development, our school has trained appropriately 20,000 skillful workers and technical managers for transportation and the whole society. With achieved success, our school has been given some noble rewards by the Party, the government as well as higher authorities, such as:
- The school’s party maintained as transparent and powerful one.
- A third class labour Decoration.
- Three second class labour Decorations.
- A first class labour Decoration.
- Advanced and excellent appellation for the successive years.
- The School’s Trade Union and the Youth Union are anually acknowledged as excellent and strong local trade union, advanced and excellent youth union and receive commendatory flags and a lot of certificates of merit from Vietnam General Confederation of Labour and the Central Youth Union of Ho Chi Minh Communists
4. Scale and Capacibility.
- The function and task of the school.
+ Organize and train technical workers in real manufacture and service at professional secondary and primary level in welding, bridge installation, machine driving, construction survey, industrial electricity, civil electricity, automobile repair, construction machinery, crane operation, pile drilling, railway construction, concrete masonry, motor driving training, automobile driving training at level B1, B2 and C. After graduation, learners can widen professional knowledge, gain strength, have awareness of professional etiquette, working discipline, industrial manner, find suitable job or continue learning at higher level to meet the demand of labour market.
+ Build and examine the syllabus, textbooks and materials for vocational teaching; and carry out edited ones.
+ Do scientific research; apply the advances of science and technology; technological transmittion; manufacture and do business according to legal regulations.
+ Co-odinate with enterprises, organization, individual and learners in vocational training.
- Organization and management.
+ The board of directors: 03 comrades (01 headmaster and 02 vice-headmasters)
+ Functional departments: 03 ones
+ Training: 02 faculties and 01 center.
+ Current branches of training include:
No | Branches of training | Numbers (student/year) | Level |
1 | Iron technique | 75 | Professional Secondary |
2 | Welding | 75 | Secondary |
3 | Bridge Installation | 100 | |
4 | Engine operation for floor construction | 100 | |
5 | Civil Electricity | 30 | |
6 | Industrial Electricity | 30 | |
7 | Constructive Machinery Repair | 30 | |
8 | Crane operating | 30 | |
9 | Masonry | 30 | |
10 | Constructive Carpenter | 30 | |
11 | Automobile Technology | 30 | |
12 | Construction survey | 30 | |
13 | Railway construction and maintanance | 30 | |
14 | Lift-equipment operation | 30 | |
15 | Road construction and maintanance | 30 | |
16 | Transport experimenter | 30 | |
17 | Motor driving | 2000 | |
18 | Automobile driving | 3000 | B1, B2 and C level |
Among those, these are the main branches in training currently:
- Iron technique
- Welding
- Bridge installation
- Engine operation for floor construction
- Civil electricity
- Industrial electricity
- Crane driving
- Construction survey
- Motor driving training
- B1, B2, C level automobile driving training
5. Teaching Staff.
- Total: 48 teachers
- Academic qualification:
+ University graduation: 27
+ College graduation: 11
+ Professional secondary: 04
+ High level skillful workers: 06
+ Foreign language level: A level English: 30 (70%)
+ Teaching diploma: level 2: 100%
6. Teaching material facilities.
- Infrastructure: total area in use: 4.6 ha, including:
- Construction land comprises: the school headquarters: 760m2; theory lesson area: 450m2 (including 10 classrooms, in which there is an informatics teaching room with 40 computers and an English teaching room with 20 cabins); practical area: 720m2 workshop and 2000m2 ground for practice; meeting-hall: 300m2; the hostel: 3000m2; canteen: 500m2; Sports-playing ground: 460m2 for football, 162m2 for volleyball, 200m2 for badminton, 500m2 for athletic sports. And others: living place for the teachers and the officers: 1988m2, concrete ground, flower pots, concrete path, medical station, etc.
- Teaching material: enough to meet the demand of all students
7. Union .
The school’s Trade Union, The Youth Union of Ho Chi Minh Communists, Women’s Department. All are under the organization of Cienco1
8. Strategic Scheme.
- Continue to associate with other schools and colleges to teach Information Technology, Civil Electricity, Informatics, Accounting,
- Invest and enlarge motor and automobile driving training: 2500-3000 motor driving learners and 4000-5000 automobile driving learners yearly.
- Invest in material facilities, technique and human resource to raise the school to Vocational College level.
| April 14th, 2010 Head-Master Nguyen Van Hoan |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét