Thứ Năm, 9 tháng 3, 2017

MẸO THI LÝ THUYẾT BẰNG LÁI Ô TÔ B2

TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ SÁT HẠCH LÁI XE

 KIM HOA

Mẹo thi lý thuyết bằng lái ô tô B2

    Có thể nói, đi thi thì ai cũng muốn qua, nhưng với quyển lý thuyết dày cộp. Không phải ai cũng muốn học và có thể học được. Vì vậy các thầy luôn bày cho một số “mẹo” dễ nhớ hơn, với đáp án chính xác đến 100%. Học viên nên nắm những mẹo này để kiểm tra đáp án. Nên nhớ là tốt nhất nên nắm vững lý thuyết khi học lái xe, bởi chỉ khi vững lý thuyết và thực hành, học viên mới đạt đủ những tiêu chuẩn cần thiết khi tham gia giao thông.
Học lái xe bằng B2 và học lái xe bằng C có cùng hệ thống câu hỏi lý thuyết.
1. Có từ “đường bộ”: đáp án chắc thường là câu 2
2. Đề có từ 3-4 đáp án: chọn đáp án “cả” hoặc “tất cả”. Trừ câu 3 “phần đường xe chạy” và câu 146 “cung cấp nhiên liệu cho động cơ xăng” chọn đáp án 1.
3. Nồng độ cồn trong: máu 80 (đáp án 2); khí thở 40 (đáp án 1)
4. Tuổi lái xe: đáp án 2.
5. Câu hỏi về Đường cao tốc câu có 2 đáp án chọn đáp án 1.
6. Quy định các phương tiện tham gia giao thông:
– Câu có từ”nguy hiểm”; “đặc biệt” chọn đáp án có từ “chính phủ”.
– Câu có từ”địa phương quản lý” chọn đáp án có từ “UBND tỉnh”.
– Các câu còn lại chọn đáp án “Bộ giao thông”, “cơ quan quản lý Giao Thông”.
7. Các đáp án có từ : “Tuyệt đối ko”, “Tuyệt đối cấm”, “Cấm” luôn sai.
8. Kéo xe mất hãm: “thanh nối cứng”.
9. Cấm bóp còi từ”22h đến 5h sáng hôm sau”,  còi vang xa 100m đồng giọng,  65 đến 115 dB.
10. Kinh doanh vận tải xe buýt: chọn những đáp án có dài hơn.
11. Mục đích điều khiển trong hình số 3, 8: chọn đáp án 1.
12.Thể tích buồng cháy (Vc: đáp án 1): Nắp máy đến Động cơ trên
– Buồng công tắc (Vh: đáp án 2):Nắp máy đến Động cơ Dưới.
– Buồng làm việc(Vs: đáp án 3): Động cơ trên đến động cơ dưới
13. Độ rơ tay lái:con (100: đáp án 1)
– Khách lớn hơn 12 chỗ (200: đáp án 2)
–  Tải lớn hơn 1,5T (250: đáp án 3).
14. Yêu cầu của hệ thống lái: đáp án 1.
15. Công dụng hộp số: đáp án 1.
16. Điều chỉnh đánh lửa “sớm sang muộn” chọn “cùng chiều” đáp án 1)
“muộn sang sớm” chọn “ngược chiều” đáp án 2).
17. Gương chiếu hậu: nhìn sau 20m
18 . Bảng hiệu hướng đi phải theo 301i: chọn đáp án 3,  trừ câu 206: “biển nào không cho phép rẽ phải” chọn đáp án 1.
19 . Câu sa hình có 4 xe: chọn đáp án 3, Trừ câu 300 đáp án 1.
20. Có cảnh sát giao thông đứng: chọn đáp án 3.
21. Quy tắt giải sa hình: nhất chớm-nhì ưu-tam đường-tứ hướng
– ưu: chữa cháy>công an; quân sự> cứu thương> Hộ đê, PC bão lụt> Cảnh sát dẫn đường> xe tang> Do thủ tướng CP quy định
– hướng: ngã 3, 4, bên phải không vướng
– vòng xuyến: nhường đường xe bên trong
22. Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu, thì là 5 mét.
23. Cắt ngang đoàn xe, đoàn người đi lại có tổ chức, bao gồm cả đoàn xe tang: cấm chỉ, do vậy cứ hễ gặp đoàn người đoàn xe là tự động không có cắt ngang qua.
24. Chú ý, đề thi hay bẫy ở những chỗ hết sức “vớ vẩn”, như kiểu, ý 1: Biển 2, ý 2: Biển 3, ý 3: Biển 1, nhưng hấp tấp không chú ý là mất điểm.
25. Biển cho phép quay đầu 409 và 410, chỉ cho quay đầu mà cấm rẽ trái, chú ý ở các câu 188, 189.
Câu hỏi sa hình: cứ 4 xe là chọn ý 3, trừ câu có chữ CA bên không chọn ý 1.
– Câu hỏi biển báo: câu hỏi biển tròn xanh, dài 1 dòngà chọn ý1, còn lại ý 3.
– Cấm tải, kéo: ý cuối.

Để trả lời các câu hỏi về sa hình, bạn nhớ các nguyên tắc về ưu tiên sau:
1. Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất.
2. Tiếp đó đến các xe ưu tiên. Trong các xe ưu tiên thì xe cứu hoả có ưu tiên xe quân sự, xe công an, xe cứu thương.
3. Tiếp đó nếu cùng là xe ưu tiên hoặc cùng là xe không ưu tiên thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước.
4. Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái.
5. Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái.
Quý học viên nên lưu ý, tốt hơn nên nắm vững toàn bộ lý thuyết. Mẹo này hữu ích khi quý học viên kiểm tra đáp án khi làm bài. Chúng tôi xin được chúc các học viên có những giờ phút học bằng lái B2 vui vẻ và tham gia giao thông an toàn.